THẨM QUYỀN | UBND cấp xã/phường/thị trấn |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Nộp hồ sơ xin cấp giấy khai sinh tại UBND cấp xã |
Bước 2: | Điền vào tờ khai xin cấp giấy khai sinh (theo mẫu) |
Bước 3: | UBND cấp xã xem xét hồ sơ và tờ khai (đảm bảo sự hợp lệ) |
Bước 4: | - Từ chối cấp giấy khai sinh (nếu hồ sơ không hợp lệ) - Yêu cầu bổ sung (nếu hồ sơ còn thiếu) - Ghi nội dung khai sinh vào sổ hộ tịch (hồ sơ hợp lệ) |
Bước 5: | Cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân. |
Bước 6: | Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. |
Bước 7: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha/ mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu) |
2. Giấy chứng sinh (do cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp). Nếu không có giấy chứng sinh, cần có văn bản xác nhận của người làm chứng về việc sinh hoặc có giấy cam đoan về việc sinh. |
3. Sổ thường trú/tạm trú |
4. CMND/Hộ chiếu của cha/mẹ/người đi làm thay (bản sao có chứng thực) |
5. Giấy chứng nhận kết hôn (đối với cha mẹ trẻ đa kết hôn) |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cha/mẹ/ông/bà/người thân thích khác của trẻ |
PHÍ HÀNH CHÍNH | 0 VNĐ (không đồng) |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Thông báo từ chối cấp giấy khai sinh (có nêu rõ lý do) |
- Giấy khai sinh cho trẻ |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật hộ tịch năm 2014 |
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |