THẨM QUYỀN | Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn thuộc huyện |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã phường nơi người mẹ cư trú, nếu không xác định được nơi cư trú của mẹ thì tại nơi cư trú của cha hoặc nơi trẻ em đang sinh sống thực tế |
Bước 2: | Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và đối chiếu các thông tin khai báo với các tài liệu xuất trình |
Bước 3: | Lập hồ sơ cấp giấy khai sinh cho trẻ và đồng thời lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm cho trẻ gửi Bảo hiểm xã hội cấp huyện |
Bước 4: | Bảo hiểm xã hội cấp huyện trả thẻ bảo hiểm y tế về cho UBND cấp xã |
Bước 5: | Trả giấy khai sinh và thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ tại trụ sở UBND cấp xã |
CÁCH THỰC HIỆN | Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu) |
2. Giấy chứng sinh do cơ sở ye tế - nơi trẻ được sinh ra cấp/văn bản xác nhận của người làm chứng việc sinh/giấy cam kết việc sinh. Đối với trẻ bị bỏ rơi thì cần có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi được lập bởi cơ quan có thẩm quyền. Đối với trẻ được sinh ra do mang thai hộ thì có văn bản chứng minh việc mang thai hộ |
3. Sổ hộ khẩu (Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ) |
4. Giấy tờ khác để chứng minh thông tin cá nhân |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
THỜI HẠN THỰC HIỆN | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Hồ sơ hợp lệ: Giấy khai sinh và Thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ |
- Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo từ chối, nêu rõ lý do |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật cư trú năm 2006, sửa đổi năm 2013 |
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 |
- Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 9/9/2014 |
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 9/9/2014 |