Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (CDVN - 001)

THẨM QUYỀN

UBND cấp Quận/huyện

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

 

 

Bước 1:

Nộp hồ sơ tại UBND cấp quận/huyện nơi xây dựng nhà ở

Bước 2:

Cán bộ tiếp nhận xem xét và đánh giá sự hợp lệ của hồ sơ (xác định các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ).

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 3:

Trường hợp cần thiết sẽ tiến hành kiểm tra thực địa

Bước 4:

Nếu đã 02 lần thông báo bổ sung, nhưng hồ sơ vẫn không đảm bảo sự hợp lệ -> từ chối cấp giấy phép (thông báo có nêu rõ lý do);

Nếu hồ sơ đã hợp lệ: Thụ lý và giải quyết đúng thời hạn luật định

CÁCH THỰC HIỆN

Nộp hồ sơ và thực hiện/giải quyết trực tiếp tại UBND cấp huyện

YÊU CẦU THỰC HIỆN

  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  • Thiết kế xây dựng nhà ở phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác.

HỒ SƠ

 

 

Số lượng:

01 bộ hồ sơ

Thành phần:

1.    Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.

2.    Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3.   Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công  trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

4.   Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

5.    Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

      Cá nhân

THỜI HẠN THỰC HIỆN

     15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trường hợp đến hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

-     Hồ sơ hợp lệ: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của UBND cấp huyện.

-     Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo từ chối (nêu rõ lý do)

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-     Luật Xây dựng năm 2014, sửa đổi năm 2020

-     Luật Nhà ở năm 2014

-     Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016