Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài NNN-001

THẨM QUYỀN

Ủy ban nhân dân cấp huyện.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

 

 

Bước 1:

Phòng Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu cần;

Bước 2:

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn;

Bước 3:

Khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ bổ sung thủ tục phỏng vấn;

Bước 4:
      Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ;

Bước 5:

Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn tại UBND cấp huyện.

CÁCH THỰC HIỆN

Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.

HỒ SƠ

 

 

Số lượng:

01 (một) bộ hồ sơ.

Thành phần:

1.   Tờ khai đăng ký kết hôn;

2.   Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan nước ngoài cấp, hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận, người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó;

3.   Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi (không quá 06 tháng kể từ ngày cấp);

4.   Bản sao hộ chiếu hoặc thẻ thường trú, tạm trú đối với người nước ngoài; bản sao chứng minh thư/hộ chiếu/căn cước công dân, sổ hộ khẩu với người Việt Nam;

* Ngoài giấy tờ quy định nêu trên, tùy trường hợp, các bên phải nộp giấy tờ tương ứng sau:

-   Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;

-   Nếu bên kết hôn là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

13 ngày làm việc

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

-   Công dân Việt Nam với n.gười nước ngoài kết hôn;

-   Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn;

-   Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau;

-   Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài kết hôn;

-   Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận kết hôn;

Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/từ chối cấp Giấy chứng nhận kết hôn.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-   Luật hộ tịch năm 2014;

-   Luật hôn nhân gia đình năm 2014;

    -   Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật hộ tịch;

-   Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.