THẨM QUYỀN | Sở Giao thông vận tải Hà Nội. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Nộp hồ sơ và lệ phí thực hiện thủ tục hành chính; |
Bước 2: | Tổng cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép lái xe quốc tế; |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | Xuất trình bản chính các tài liệu như Thành phần hồ sơ; |
Không đổi đối với trường hợp: Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng | 01 bộ hồ sơ. |
Thành phần: | Đơn đề nghị cấp Giấy phép lái xe theo mẫu; |
Bản sao hộ chiếu; |
Bản sao thẻ thường trú. |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: IDP phù hợp với hạng xe được lái; |
Hồ sơ không hợp lệ: Ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật giao thông đường bộ 2008; |
- Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành; |
- Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; |
- Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành. |