THẨM QUYỀN | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (nơi có đất). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người mua nhà (hoặc đơn vị quản lý, vận hành nhà nộp thay người mua nhà) nộp hồ sơ; |
| Bước 2: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, trình Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng đăng ký đất đai) xem xét quyết định cấp Giấy chứng nhận; |
| Bước 3: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (nơi có đất) gửi quyết định kèm theo danh sách người mua nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận và một bản sao Giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng và đơn vị quản lý, vận hành nhà lưu để theo dõi. |
CÁCH THỰC HIỆN | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 (một) bộ hồ sơ. |
| Thành phần | - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và TSKGL với đất; |
| - Hợp đồng mua bán nhà cũ thuộc sở hữu Nhà nước (kèm bản vẽ thể hiện diện tích nhà, đất) (01 bản chính); |
| - Chứng từ chứng minh đã nộp tiền mua nhà vào Ngân sách Nhà nước (Bản sao chứng thực); |
| - Tờ khai lệ phí trước bạ đã có chữ ký của người mua nhà (theo mẫu); |
| - Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh thư quân đội (sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng) của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng đề nghị được đứng tên trong Giấy chứng nhận phải có một trong các giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng (sổ hộ khẩu gia đình có thể hiện quan hệ vợ chồng; bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc đơn có xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã), đồng thời vợ và chồng phải cùng đứng tên trên đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận. |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; |
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/từ chối. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Đất đai 2013; |
- Luật Xây dựng 2014; |
- Luật kinh doanh Bất động sản năm 2014; |
- Luật Nhà ở 2014; |
| - Các Nghị định Chính phủ số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011; số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013; số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; |
| - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016; |
| - Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016. |