THẨM QUYỀN | Cục Sở hữu trí tuệ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại phó bản văn bằng bảo hộ |
Bước 2: | Xử lý hồ sơ |
Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đáp ứng các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp; |
Trong trường hợp yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ không đáp ứng được các quy định, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ (có nêu rõ lý do). |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp trực tiếp tại Cục sở hữu trí tuệ hoặc tại văn phòng đại diện (Thành phố HCM; Đà Nẵng) |
Nộp qua bưu điện |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | 1. Trường hợp văn bằng bảo hộ thuộc sở hữu chung, văn bằng bảo hộ sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản Văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp lệ phí cấp phó bản; |
2. Văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ bị mất; |
3. Văn bằng bảo hộ/phó bản văn bằng bảo hộ bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được; |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 02 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai theo mẫu |
2. Một mẫu nhãn hiệu, 01 bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bằng bảo hộ gốc |
3. Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện) |
4. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ). |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Quyết định cấp lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ/ |
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo từ chối cấp lại/cấp phó bản văn bằng bảo hộ |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009 |
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20/2/2013 |
- Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |