THẨM QUYỀN | Cơ quan đăng ký đầu tư, bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư; |
Bước 2: | Cơ quan đăng ký đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; |
Bước 3: | Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan hữu quan; |
Bước 4: | Cơ quan được lấy ý kiến trả lời những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý được phân công; |
Bước 5: | Sở Kế hoạch và Đầu tư đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh/ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư mà không cần trình UBND tỉnh; |
Bước 6: | UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; |
Bước 7: | Cơ quan đăng ký đầu tư trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. |
CÁCH THỰC HIỆN | Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư hoặc nộp văn bản điện tử tại Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ | 1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án; |
2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu với nhà đầu tư cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý với nhà đầu tư tổ chức; |
3. Đề xuất dự án đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; |
4. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính; |
5. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư; |
6. Giải trình về sử dụng công nghệ với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; |
7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; |
8. Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án; |
9. Hồ sơ thiết kế đô thị và mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án; |
10. Hồ sơ dự án thành phần phục vụ tái định cư, giải phóng mặt bằng (nếu có); |
11. Các nội dung phối hợp giữa chủ đầu tư và chính quyền địa phương. |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 50 ngày làm việc trong đó: | Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ thẩm định ý kiến của cơ quan có liên quan; | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; |
Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc thẩm quyền quản lý gửi cơ quan đăng ký đầu tư; | 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; |
Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh/ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư; | 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; |
UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư. | 07 ngày kể từ ngày nhận báo cáo thẩm định. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; |
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; |
Dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; |
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/Từ chối chấp thuận chủ trương đầu tư. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Đầu tư 2020; |
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư; |
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
|
- Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị. |