THẨM QUYỀN | Sở Tài nguyên và Môi trường |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người giao dịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC thuộc UBND cấp huyện. |
Bước 2: | Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc: thẩm định hồ sơ, tổng hợp góp ý của các cơ quan liên quan |
Bước 3: | UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quy định về nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước, quy định cụ thể về quản lý đất đai và quản lý đầu tư xây dựng sau khi chuyển mục đích sử dụng đất; phân công trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC thuộc Văn phòng UBND cấp huyện |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu - bản chính); |
2. Giấy cam kết về việc lựa chọn thửa đất để xác định diện tích trong hạn mức đất ở (theo mẫu); và Giấy cam kết thực hiện các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 37 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 (bản chính); |
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày làm việc 18/12/2015 (bản chính); |
4. Trích lục bản đồ địa chính khu đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề với đất ở (trong cùng thửa đất) (Bản sao chứng thực); |
5. Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người xin chuyển mục đích sử dụng đất (bản sao chứng thực) |
6. Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có); |
7. Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất và nộp tiền sử dụng đất (theo mẫu); |
8. Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ). |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | Không quá 15 ngày làm việc |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện |
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/Từ chối |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Thủ đô ngày 21/11/2012; |
- Các Nghị định của Chính phủ: số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011, số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013, số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; |
- Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; |
- Các Thông tư của Bộ Tài chính: số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011; số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013; số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; |
- Các Quyết định của UBND Thành phố: số 25/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014; số 47/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014, số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014, số 60/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014, số 67/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014; |