THẨM QUYỀN | UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
Bước 2 | Cán bộ hộ tịch tiếp nhận và đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ |
Bước 3: | Hồ sơ hợp lệ: Cán bộ viết giấy tiếp nhận và ghi rõ thời gian trả kết quả Hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện |
Bước 4: | Cán bộ kiểm tra, xác minh hồ sơ. Thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu sau khi bổ sung vẫn chưa đầy đủ/hợp lệ) Ghi nội dung khai sinh vào sổ đăng ký khai sinh và cùng người đăng ký ký tên vào sổ (nếu hồ sơ hợp lệ) |
Bước 5: | Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp giấy khai sinh cho người có yêu cầu |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ và thực hiện/giải quyết trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua ủy quyền |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu) |
2. Cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh |
3. Bản sao các giấy tờ tài liệu có chứa thông tin khai sinh của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh: Căn cước công dân; Hồ sơ học tập,… |
4. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu |
5. Nếu người yêu cầu đăng ký khai sinh đang là cán bộ, công chức, viên chức,…phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan/đơn vị. |
6. Văn bản ủy quyền (nếu thực hiện theo hình thức ủy quyền) |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
PHÍ HÀNH CHÍNH | 10.000 VNĐ (Mười nghìn đồng) |
THỜI HẠN THỰC HIỆN | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Không quá 13 ngày làm việc nếu phải xác minh thông tin khai sinh |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Hồ sơ hợp lệ: Giấy khai sinh |
- Hồ sơ không hợp lệ: Từ chối đăng ký lại khai sinh (nêu rõ lý do) |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật hộ tịch năm 2014 |
- Luật dân sự năm 2005 |
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |