THẨM QUYỀN | UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người yêu cầu đăng ký giám hộ nộp tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu quy định và văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự cho cơ quan đăng ký hộ tịch |
Bước 2: | Cán bộ hộ tịch tiếp nhận và xem xét hồ sơ |
Bước 3: | Ghi vào Sổ hộ tịch và cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ hộ tịch |
Bước 4: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ và thực hiện/giải quyết trực tiếp tại UBND cấp xã |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký giám hộ (theo mẫu) |
2. Văn bản cử người giám hộ theo quy định |
3. Các văn bản tài liệu thể hiện thông tin về người được giám hộ |
4. Chứng minh nhân dân/sổ hộ khẩu của người giám hộ/yêu cầu (bản sao có chứng thực) |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
PHÍ HÀNH CHÍNH | 0 VNĐ (không đồng) |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Thông báo từ chối việc đăng ký người giám hộ (có nêu rõ lý do) |
- Trích lục nội dung về giám hộ |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật hộ tịch năm 2014 |
- Bộ luật dân sự năm 2005 |
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |