Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (đích danh) NNN-003

THẨM QUYỀN

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp Việt Nam

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

 

 

Bước 1:

Người xin nhận con nuôi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp. Cục Con nuôi tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và thẩm định điều kiện của người xin nhận con nuôi

Bước 2:

Cục Con nuôi gửi Công văn đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ trẻ em (nếu người xin nhận con nuôi có văn bản trả lời đồng ý)

Bước 3:

Cục Con nuôi thẩm tra hồ sơ của trẻ em, cho ý kiến để Sở Tư pháp trình UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

Bước 4:

Sở Tư pháp trình UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định về việc cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;

Bước 5:

Người xin nhận con nuôi nhận kết quả tại Lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở của Sở Tư pháp.     

CÁCH THỰC HIỆN

Hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Nộp trực tiếp tại Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp;

Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.

HỒ SƠ

 

 

Số lượng:

04 (bốn) bộ hồ sơ

Thành phần:

1.   Hồ sơ của người nhận con nuôi

1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định).

1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.

1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam.

1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình.

1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe.

1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản.

1.7. Phiếu lý lịch tư pháp.

1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.

Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.

* Tùy từng trường hợp, người xin nhận con nuôi còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:

-   Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.

-   Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.

-   Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.

-   Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.

-   Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

2.   Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:

2.1. Giấy khai sinh;

2.2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

2.3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

2.4. Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

2.5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

2.6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).

2.7. Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế trong nước (theo mẫu), có xác nhận của Sở LĐ-TB&XH.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

-   Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

-   Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:

a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;

b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;

c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;

d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;

đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.

-   Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.

-   Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Hồ sơ hợp lệ: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài

Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-   Luật Nuôi con nuôi năm 2010

-   Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi