THẨM QUYỀN | Chi Cục Hải Quan |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người khai hải quan thực hiện khai hải quan đối với tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc các chứng từ thay thế tờ khai hải quan để làm thủ tục |
Bước 2: | Cơ quan Hải quan thông quan trên cơ sở tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan |
Bước 3: | Người khai hải quan nộp tờ khai hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan |
CÁCH THỰC HIỆN | Thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần thủ tục nhập khẩu: | 1. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán |
3. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật |
4. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5. Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
6. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
7. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
8. Tờ khai trị giá |
9. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa |
10. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời |
11. Hợp đồng ủy thác |
Thành phần thủ tục xuất khẩu: | 1. Tờ khai hải quan |
2. Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán |
3. Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép |
5. Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành |
6. Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư |
7. Hợp đồng ủy thác |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Tổ chức/Cá nhân |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Quyết định thông quan hàng hóa |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội |
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; |
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. |