THẨM QUYỀN | Chi Cục Hải Quan |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác định trước trị giá đến Tổng cục Hải quan |
Bước 2: | Kiểm tra hồ sơ, chứng từ do người khai hải quan nộp để làm rõ các dấu hiệu nghi vấn trị giá khai báo |
Bước 3: | Tổng cục Hải quan xem xét để ban hành Thông báo kết quả xác định trước trị giá hoặc từ chối xác định trước trị giá. |
CÁCH THỰC HIỆN | Thực hiện trực tiếp |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan |
2. Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch (nếu có) |
3. Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa |
4. Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước (nếu có): 01 bản chụp |
5. Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 30 ngày (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Tổ chức/Cá nhân |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội |
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế Xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, Xuất khẩu |