Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp XNK - 018

THẨM QUYỀN

Chi Cục Hải Quan

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

 

 

Bước 1:   

Khai thông tin tờ khai hàng hóa xuất khẩu và khai vận chuyển kết hợp, trong đó ghi rõ vào ô “Điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” là mã địa điểm của Chi cục Hải quan làm thủ tục hải quan nhập khẩu

Bước 2:   

Thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng hóa theo quy định

Bước 3:   

Giao hàng hóa cho người nhập khẩu sau khi hàng hóa xuất khẩu đã được thông quan

Bước 4:   

Khai thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo đúng thời hạn quy định trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại chỗ tương ứng tại ô “Phần ghi chú” trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy

Bước 5:   

Thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định

CÁCH THỰC HIỆN

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến

HỒ SƠ

 

 

Số lượng:

01 bộ hồ sơ

 

Thành phần thủ tục nhập khẩu

 1.   Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

2.   Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

3.   Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật

 4.   Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.  Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan

 6.   Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

7.   Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư

 8.   Tờ khai trị giá
 9.   Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

10. Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời

11.   Hợp đồng ủy thác

7.   Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Thành phần thủ tục xuất khẩu1.   Tờ khai hải quan
2.   Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
 3.  Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
 4.  Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép
 5.  Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
 6.  Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư
 7.  Hợp đồng ủy thác

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Tổ chức/Cá nhân

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Quyết định thông quan hàng hóa

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-   Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội

-   Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

-   Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế Xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, Xuất khẩu

-   Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành