Thủ tục đăng ký nhãn hiệu Trung Quốc
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | - Cơ quan SHTT Trung Quốc (“CTMO”) |
CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT | 1. Số đăng ký kinh doanh của Người nộp đơn nếu Người nộp đơn là công ty hoặc bản sao hộ chiếu nếu Người nộp đơn là cá nhân. Các tài liệu phải được nộp bằng tiếng Trung Quốc |
2. Tên Người nộp đơn |
3. Địa chỉ Người nộp đơn |
4. Mẫu nhãn hiệu, tốt nhất theo định dạng .jpg |
5. Danh mục sản phẩm/dịch vụ chi tiết. CTMO áp dụng phân loại sản phẩm/dịch vụ quôc tế Nice X. |
6. Tài liệu ưu tiên (nếu có). Tài liệu này có thể được bổ sung 3 tháng sau ngày nộp đơn. |
7. Bản sao Giấy ủy quyền (không cần công chứng, chứng nhận lãnh sự và không cần bản gốc). |
CÁC GIAI ĐOẠN THẨM ĐỊNH | 1. Tra cứu khả năng đăng ký: Trước khi nộp đơn, Người nộp đơn nên tiến hành tra cứu khả năng đăng ký trước khi nộp đơn để kiểm tra xem đã có nhãn hiệu nào được nộp đơn/đăng ký trước mà nhãn hiệu dự định đăng ký bị coi là tương tự gây nhầm lẫn hay không. Bước này là không bắt buộc nhưng nên tiến hành trước khi nộp đơn. 2. Nộp đơn đăng ký: Đơn đăng ký nhãn hiệu phải được nộp với CTMO. 3. Thẩm định hình thức: Nếu CTMO nhận thấy các tài liệu nộp theo đơn là đúng và có hiệu lực, CTMO sẽ chấp nhận đơn hợp lệ và ra thông báo chấp nhận hợp lệ trong thời gian từ 1-2 tháng kể từ ngày nộp đơn. 4. Thẩm định nội dung: Sau khi đơn được chấp nhận hình thức, CTMO sẽ thẩm định nội dung theo luật và quy định hiện hành. CTMO sẽ chấp thuận sơ bộ đơn nếu sau khi thẩm định nội dung đơn đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ. Hiện tại, thời gian để tiến hành bước thẩm định nội dung là khoảng 1-1.5 năm. 5. Công bố và phản đối: CTMO công bố đơn trên công báo để phục vụ cho mục đích phản đối (nếu có). Thời hạn để nộp phản đối là 3 tháng kể từ ngày công bố. 6. Cấp văn bằng: Nếu không có phản đối được nộp khi hết thời hạn phản đối, CTMO sẽ chấp thuận việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. |
THỜI GIAN THẨM ĐỊNH | Thông thường, thời gian để một đơn nhãn hiệu được cấp văn bằng kể từ khi nộp đơn, trong trường hợp không có phản đối/từ chối là khoảng 1.5 năm. |
HIỆU LỰC | Hiệu lực của một nhãn hiệu đã được đăng ký là 10 năm và có thể được gia hạn cho mỗi 10 năm tiếp theo. Việc gia hạn có thể được nộp 6 tháng trước khi hết hạn. Có thể nộp yêu cầu gia hạn muộn hơn 6 tháng so với ngày hết hạn với điều kiện phải nộp phí nộp muộn. |
LƯU Ý | **Việc tra cứu khả năng đăng ký trước khi nộp đơn là không bắt buộc nhưng nên tiến hành. **Việc sử dụng nhãn hiệu khi nộp đơn không được yêu cầu. Nếu nhãn hiệu không được sử dụng trong thời gian 3 năm liên tiếp kể từ ngày đăng ký, bất kì một bên thứ ba nào cũng có thể nộp yêu cầu hủy hiệu lực và có thể bị hủy hiệu lực nếu yêu cầu từ bên thứ ba là có cơ sở. **Trên thực tế, Người nộp đơn phải nộp mẫu nhãn hiệu. Mẫu nhãn hiệu khi sử dụng nên là mẫu nhãn hiệu như đăng ký. **01 đơn nhãn hiệu có thể được nộp cho nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ. ** Thẩm định viên Trung Quốc sẽ trực tiếp ra “thông báo từ chối” nếu tìm thấy nhãn hiệu nộp đơn không có khả năng đăng ký. Nếu Người nộp đơn không đồng ý với việc từ chối, Người nộp đơn có cơ hội để nộp đơn yêu cầu xem xét với cơ quan thẩm định xem xét sửa đổi nhãn hiệu. **Chủ sở hữu không cần phải nộp tuyên bố sử dụng nhãn hiệu để duy trì hiệu lực đăng ký nhãn hiệu tại Trung Quốc. |