Tin Liên Quan

Vietthink's Brochure 2017

IP Brochure

Quay lại Bản in
Cỡ chữ

Đăng ký và cấp GCN QSDĐ lần đầu cho người được ban quản lý khu công nghệ cao cho thuê đất, giao đất trong khu công nghệ cao

THẨM QUYỀN

Sở Tài nguyên và Môi trường.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1:

Nộp hồ sơ - lấy Phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC;

Bước 2:

Thẩm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;

Bước 3:

Xác định đơn giá thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Bước 4:

Bổ sung: Thông báo xác định đơn giá thuê đất của cơ quan thuế để làm thủ tục Ký hợp đồng thuê đất;

Bước 5:

Bổ sung: Phương án cắm mốc giới và các giấy tờ chứng minh tổ chức đã hoàn thành các nghĩa vụ;

Bước 6:

Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận.

CÁCH THỰC HIỆN

Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

HỒ SƠ

Số lượng:

01 (một) bộ hồ sơ.

Thành phần:

     1.    Đơn xin giao đất hoặc Đơn xin thuê đất và Đơn đăng ký, cấp GCNQSDĐ;

     2.    Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức sử dụng đất (bản sao chứng thực);

     3.    Quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền cho Ban quản lý khu công nghệ cao (bản sao chứng thực) kèm theo Quy hoạch tổng mặt bằng (chỉ nộp một lần để phục vụ cấp Giấy chứng nhận các tổ chức sử dụng đất trong khu công nghệ cao);

     4.    Quyết định giao đất, cho thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao cho tổ chức sử dụng đất; hợp đồng thuê đất giữa Ban quản lý khu công nghệ cao với tổ chức (bản sao chứng thực);

     5.    Văn bản của Ban quản lý khu công nghệ cao xác nhận tổ chức sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất (bản chính);

     6.    Biên bản bàn giao mốc giới của BQL khu công nghệ cao cho tổ chức sử dụng đất hoặc trích lục bản đồ, trích đo địa chính thửa đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của BQL khu CNC (bản chính);

     7.    Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);

     8.    Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (bản chính - trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại mục 7 đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

30 ngày làm việc cấp Giấy chứng nhận.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất;

Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/từ chối đăng ký.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

   -   Luật Đất đai 2013;

   -   Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

   -   Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.



Cập nhật: 15/04/2021
Lượt xem:3607