Tin Liên Quan

Vietthink's Brochure 2017

IP Brochure

Quay lại Bản in
Cỡ chữ

Cấp GCNĐKĐT ra nước ngoài - dự án của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc diện thủ tướng quyết định chủ trương

THẨM QUYỀN

Bộ Kế hoạch và Đầu tư - MPI.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1:

Nhà đầu tư đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

Bước 2:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp GCNĐKĐT ra nước ngoài tại MPI;

Bước 3:

MPI gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan hữu quan;

Bước 4:

Cơ quan được lấy ý kiến trả lời những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý được phân công, gửi MPI;

Bước 5:

MPI tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình thẩm định, nếu có nội dung cần làm rõ, MPI thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, MPI thông báo dừng xem xét hồ sơ;

Bước 6:

Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài;

Bước 7:

Sau khi có quyết định chủ trương, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

Bước 8:

MPI trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

CÁCH THỰC HIỆN

Trực tiếp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

HỒ SƠ

Số lượng:

08 (tám) bộ hồ sơ, trong đó có 01 (một) bộ gốc.

Thành phần:






1.    Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

2.    Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

3.    Đề xuất dự án đầu tư;

4.    Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

5.    Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép. Trường hợp nhà đầu tư lựa chọn nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;

6.    Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài;

7.    Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của chủ đầu tư;    

8.   Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);

   9.    Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay trong trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có  nội dung này;
   10.  Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài;
   11.  Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài;
   12.  Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh trong trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư;
   13.   Các tài liệu khác có liên quan.

PHÍ HÀNH CHÍNH

Không có.

 

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

      Nhà đầu tư nộp hồ sơ về MPI;
 15 ngày tiếp theo sau ngày đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;

MPI gửi hồ sơ thẩm định ý kiến của cơ quan có liên quan;

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc thẩm quyền quản lý;

15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;

MPI tổ chức thẩm định, lập báo cáo trình Thủ tướng;

30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;

Thủ tướng quyết định chủ trương;

10 ngày kể từ ngày nhận báo cáo thẩm định của MPI;

MPI cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trường hợp Thủ tướng chấp thuận chủ trương);

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và quyết định đầu tư ra nước ngoài của cơ quan đại diện chủ sở hữu;

MPI từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trường hợp Thủ tướng không chấp thuận chủ trương);

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản không chấp thuận chủ trương đầu tư.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Nhà đầu tư (là Doanh nghiệp NN) đầu tư dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

Nhà đầu tư (là Doanh nghiệp NN)  đầu tư dự án không thuộc trường hợp nêu trên có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/từ chối cấp GCNĐKĐT.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-   Luật Đầu tư 2020;

Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư.


Cập nhật: 21/05/2021
Lượt xem:3086