THẨM QUYỀN | UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi hoặc nơi người nhận nuôi thường trú |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
Bước 2: | Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ |
Bước 3: | Công chức tư pháp – hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan |
Bước 4: | Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi |
Bước 5: | Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng |
CÁCH THỰC HIỆN | Trực tiếp tại UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi hoặc nơi người nhận nuôi thường trú |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt. Cán bộ Tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi. Cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 02 bộ hồ sơ |
Thành phần: | · Hồ sơ của người nhận con nuôi |
1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu) |
2. Bản sao hộ chiếu/CMND hoặc giấy tờ có giá trị thay thế |
3. Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng) |
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận kết hôn/giấy xác nhận tình trạng độc thân) |
5. Giấy khám sức khỏe (do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 06 tháng) |
6. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã cấp (trừ trường hợp người nhận con nuôi có quan hệ gia đình với người được nhận nuôi: cha dượng, mẹ kế, cô cậu, dì, chú, bác ruột,….) |
· Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi |
1. Giấy khai sinh |
2. Giấy khám sức khỏe (do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 06 tháng) |
3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng, chụp không quá 06 tháng |
4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bi bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự |
5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
PHÍ HÀNH CHÍNH | 400.000 (Bốn trăm nghìn đồng) (Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa) |
THỜI HẠN THỰC HIỆN | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao – nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan theo quy định. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao – nhận con nuôi |
- Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo từ chối, nêu rõ lý do |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật nuôi con nuôi năm 2010 |
- Nghị định số 19/2011/NDD-CP ngày 21/3/2011 |