THẨM QUYỀN | UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi cư trú của người chết |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
Bước 2 | Cán bộ hộ tịch tiếp nhận và đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ |
Bước 3: | Hồ sơ hợp lệ: Cán bộ viết giấy tiếp nhận và ghi rõ thời gian trả kết quả Hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện |
Bước 4: | Cán bộ kiểm tra, xác minh hồ sơ. Thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu sau khi bổ sung vẫn chưa đầy đủ/hợp lệ) Ký trích lục Khai tử cấp cho người có yêu cầu |
| Ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người có yêu cầu ký vào Sổ |
Bước 5: | Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp giấy chứng tử |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ và thực hiện/giải quyết trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua ủy quyền |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu) |
2. Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp |
3. Sổ hộ khẩu |
4. Chứng minh nhân dân của người yêu cầu |
5. Văn bản ủy quyền (nếu thực hiện việc khai tử theo hình thức ủy quyền) |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
PHÍ HÀNH CHÍNH | 10.000 VNĐ (Mười nghìn đồng) |
THỜI HẠN THỰC HIỆN | Trong ngày tiếp nhận yêu cầu |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Hồ sơ hợp lệ: Trích lục khai tử/ Giấy chứng tử |
- Hồ sơ không hợp lệ: Từ chối đăng ký khai tử (nêu rõ lý do) |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật hộ tịch năm 2014 |
- Luật dân sự năm 2005 |
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |