Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài NNN-023
THẨM QUYỀN | Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Phòng Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu cần; |
Bước 2: | Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn; |
Bước 3: | Trong trường hợp cần thiết thì kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương; |
Bước 4: | Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ. |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 (một) bộ hồ sơ. |
Thành phần: | 1. Tờ khai theo mẫu quy định; |
2. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn. |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 13 ngày làm việc. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | - Công dân Việt Nam với người nước ngoài kết hôn; - Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn; - Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau; - Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài kết hôn; - Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận kết hôn; |
Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/từ chối cấp Giấy chứng nhận kết hôn. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật hộ tịch năm 2014; |
- Luật hôn nhân gia đình năm 2014; |
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật hộ tịch; |
- Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|