THẨM QUYỀN | Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh, Bộ Công An. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh truy cập Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn”), sử dụng tài khoản điện tử được cấp đăng nhập vào mục khai để nhập thông tin của người nước ngoài theo các trường thông tin được yêu cầu trên Trang giao dịch điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh; |
Bước 2: | Cơ quan, tổ chức có chữ ký điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử thì sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị; |
Bước 3: | Sau khi sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận thông tin đề nghị và thanh toán khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đề nghị thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực) thì hệ thống tự động đẩy dữ liệu về Cục Quản lý xuất nhập cảnh; |
Bước 4: | Trả kết quả thông qua trang giao dịch điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh. |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa - Sở Tư pháp thành phố Hà Nội. |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | 1. Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức; văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức; |
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh Việt Nam nếu thuộc diện “chưa cho nhập cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam; |
3. Có tài khoản điện tử do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp; |
4. Chữ ký điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ. |
Thành phần: | Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh. |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài; Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Công dân nước ngoài đang cư trú tại Hà Nội. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh; |
Hồ sơ không hợp lệ: Ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019; |
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; |
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; |
- Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. |