Tin Liên Quan

Vietthink's Brochure 2017

IP Brochure

Quay lại Bản in
Cỡ chữ

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người nước ngoài mua nhà tại Hà Nội - Việt Nam (cá nhân) NNN-017

THẨM QUYỀN

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh/thành phố.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

 

 

Bước 1:

Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết để đủ điều kiện sở hữu nhà tại tại Việt Nam. Nộp hồ sơ sang tên Giấy chứng nhận;

Bước 2:

Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, đồng thời viết biên nhận ngày hẹn nhận thông báo thuế;

Bước 3:

Đến ngày hẹn nhận thông báo thuế, công dân mang biên nhận đến nhận thông báo thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có). Sau đó, nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp nhận. Bộ phận tiếp nhận hẹn ngày nhận giấy chứng nhận;

Bước 4:

Cán bộ xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;

Bước 5:

Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;

Bước 6:

Công dân nộp lệ phí địa chính.

CÁCH THỰC HIỆN

Nộp hồ sơ trực tiếp.

YÊU CẦU THỰC HIỆN

Người nước ngoài được phép sở hữu những loại nhà ở sau: nhà ở thương mại (bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở.;

Cá nhân nước ngoài không được sở hữu quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư; nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 250 căn nhà.

HỒ SƠ

 

 

Số lượng

02 bộ hồ sơ.

Thành phần:

1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và TSKGLVĐ;

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính + bản sao chứng thực);

3. Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

4. Hợp đồng về mua bán nhà ở đã công chứng(bản chính + bản sao chứng thực);

5. Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu của các bên (bản sao chứng thực)/hoặc hộ chiếu);

6. Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng nhân thân (bản sao);

7. Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính);

8. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN;

9. Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB.

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Cá nhân.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và TSKGLVĐ;

Hồ sơ không hợp lệ: Ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-    Luật Nhà ở năm 2014;

 -   Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

-    Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành luật đất đai 2013;

-    Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành luật nhà ở năm 2014;

-    Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.

Cập nhật: 19/04/2021
Lượt xem:12531