Tin Liên Quan

Vietthink's Brochure 2017

IP Brochure

Quay lại Bản in
Cỡ chữ

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

THẨM QUYỀN

Sở Tư pháp Tỉnh, thành phố trực thuộc TW nhận hồ sơ, Chủ tịch nước ra quyết định công nhận.

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1:

Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật;

Bước 2:

Cá nhân nộp hồ sơ đề xin nhập quốc tịch Việt Nam tại Sở tư pháp nơi cư trú;

 Bước 3:      Công an tỉnh xác minh về nhân thân; Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra giấy tờ;
 Bước 4:      Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp;
 Bước 5:       Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định;

Bước 6:

Tổ chức lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

CÁCH THỰC HIỆN

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới Sở Tư pháp Tỉnh thành phố trực thuộc TW/Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận hồ sơ.

HỒ SƠ

Số lượng:

01 (ba) bộ hồ sơ.

Thành phần:

1.    Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;

2.    Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập quốc tịch Việt Nam;

3.    Bản khai lý lịch;

4.    Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam;

5.    Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam;

6.    Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam: Bản sao Thẻ thường trú;

7.    Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

125 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.

LỆ PHÍ HÀNH CHÍNH

3.000.000 VND/ 1 trường hợp.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Người chưa có quốc tịch VIệt Nam hoặc người không quốc tịch tự nguyện xin nhập quốc tịch Việt Nam đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Hồ sơ hợp lệ: Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo hoàn thiện hồ sơ/từ chối cấp thẻ tạm trú.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

-       Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi 2014;

-       Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam;

-     Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Cập nhật: 24/04/2021
Lượt xem:2946