THẨM QUYỀN | Sở Tư pháp Tỉnh, thành phố trực thuộc TW nhận hồ sơ, Bộ tư pháp ra quyết định. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người có yêu cầu điền thông tin vào văn bản thông báo việc có quốc tịch nước ngoài (theo mẫu), chuẩn bị hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp Hà Nội; |
| Bước 2: | Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; |
| Bước 3: | Cán bộ một cửa vào sổ tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài giải quyết theo quy định; |
| Bước 4: | Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, lập danh mục hồ sơ, hoàn thiện các bước theo quy trình và chuyển các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ theo quy định; |
CÁCH THỰC HIỆN | Nộp trực tiếp tại Sở tư pháp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW; thông qua cha, mẹ, người giám hộ hợp pháp hoặc thông qua đường bưu điện. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 (một) bộ hồ sơ. |
| Thành phần: | 1. Thông báo có quốc tịch nước ngoài (theo mẫu), có chữ ký của người thông báo; |
| | 2. Bản sao giấy tờ chứng minh có quốc tịch nước ngoài; |
| | 3. Bản sao Chứng minh nhân dân/Hộ khẩu (bản sao chứng thực hoặc bản photocopy kèm bản chính để đối chiếu). |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo có quốc tịch nước ngoài. |
LỆ PHÍ HÀNH CHÍNH | Không thu phí. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Công dân Việt Nam kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009 vì lý do nào đó mà có quốc tịch nước ngoài và chưa mất quốc tịch Việt Nam hiện đang cư trú tại Hà Nội. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Danh sách công dân Việt Nam đã thông báo có quốc tịch nước ngoài; ghi vào sổ quốc tịch; Ghi chú có quốc tịch nước ngoài trong sổ đăng ký khai sinh của công dân; |
| Hồ sơ không hợp lệ: Trường hợp từ chối thực hiện, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi 2014; |
| - Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam; |
| - Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. |