Kiểm tra và xác nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu XNK - 036
THẨM QUYỀN | Chi Cục Hải Quan |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người khai hải quan thực hiện khai báo hải quan |
Bước 2: | Chi cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra đối chiếu nội dung khai báo với chứng từ hồ sơ. Trường hợp cần bổ sung chứng từ hoặc C/O bản gốc thì thông báo để người khai HQ thực hiện |
Bước 3: | Chi cục Hải quan xác định xuất xứ và kiểm tra mức TS tương ứng với thực trạng lô hàng nhập khẩu |
CÁCH THỰC HIỆN | Thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu |
2. Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá |
3. Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất ra hàng hoá hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần do nhà sản xuất cấp |
4. Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 30 ngày (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Tổ chức/Cá nhân |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Thông báo kết quả xác định trước trị giá hải quan |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội |
| - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
| - Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế Xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, Xuất khẩu |