Yêu cầu tuyên bố người mất tích
| THẨM QUYỀN | TAND nơi người mất tích cư trú cuối cùng |
| TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| | Bước 1: | Nộp đơn yêu cầu tuyên bố người mất tích |
| Bước 2: | Bổ sung chứng cứ, hồ sơ chứng minh người mất tích |
| Bước 3: | Nộp đơn yêu cầu quản lý tài sản của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (nếu có) |
| Bước 4: | Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người mất tích |
| Bước 5: | Tòa án ra quyết định tuyên bố người mất tích |
| CÁCH THỰC HIỆN | Người có quyền và lợi ích liên quan nộp trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện tới TAND có thẩm quyền |
| YÊU CẦU THỰC HIỆN | 1. Người bị yêu cầu tuyên bố mất tích phải có chứng cứ chứng minh đã đi biệt tích khỏi nơi cư trú 02 năm |
| 2. Phải có chứng cứ chứng minh người yêu cầu đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo tìm kiếm |
| HỒ SƠ | |
| | Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
| Thành phần: | 1. Đơn yêu cầu tuyên bố người mất tích |
| 2. Tài liệu chứng minh người yêu cầu đã áp dụng các biện pháp thông báo tìm kiếm |
| 3. Tài liệu chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liền trở lên |
| 4. Bản sao các giấy tờ sau: |
| - Thẻ căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu,… giấy tờ khác chứng minh nhân thân của người yêu cầu nếu người yêu cầu là cá nhân. |
| - Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, … Giấy tờ có giá trị tương đương khác chứng minh tính pháp lý nếu người yêu cầu là tổ chức. |
| THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | - 20 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn - Quyết định thông báo tìm kiếm người mất tích. |
| - 04 tháng kể từ ngày có Quyết định tìm kiếm - Thông báo tìm kiếm người mất tích. |
| - 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian tìm kiếm - Mở phiên xét yêu cầu tuyên bố người mất tích. |
| ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Người có quyền và lợi ích liên quan đến người bị yêu cầu tuyên bố mất tích |
| KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ đầy đủ: Quyết định tuyên bố người mất tích hoặc không. |
| CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Bộ luật Dân sự 2005 |
| - Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 |