Cấp mới giấy phép kinh doanh karaoke - GPC/ANTT/003
| THẨM QUYỀN | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| | Bước 1: | Tiếp nhận tại Bộ phận một cửa, chuyển giao phòng Văn hóa và Thông tin (trong ngày) |
| Bước 2: | Thụ lý tại phòng Văn hóa và Thông tin ( 03 ngày làm việc). Cụ thể: + Công việc 1: Cán bộ phụ trách Báo cáo lãnh đạo phòng. Nghiên cứu hồ sơ + Công việc 2: Cán bộ xuống thực tế thẩm định những điều kiện theo quy định + Công việc 3: Trình Lãnh đạo phòng ký hồ sơ trình để trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký |
| Bước 3: | Trình hồ sơ hợp lệ Lãnh đạo UBND cấp huyện ký giấy phép ( 01 ngày ) |
| Bước 4: | Phòng VH&TT chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa, trả cho công dân, tổ chức (01 ngày) |
| CÁCH THỰC HIỆN | Nộp Trực tiếp tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| HỒ SƠ | |
| | Số lượng: | 01 bộ hồ sơ. |
| Thành phần: | 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (theo mẫu) |
| 2. Văn bản đồng ý của hộ liền kề hoặc văn bản xác định của hộ liền kề không có ý kiến (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn sở tại) |
| 3. Bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
| THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
| ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân và Tổ chức kinh doanh karaoke |
| KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Giấy phép Kinh doanh Karaoke |
| Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. |
| CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng |
| - Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành |