THẨM QUYỀN | Cục Quản lý khám, chữa bệnh. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế; |
Bước 2: | Cục Quản lý khám, chữa bệnh tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị; |
Bước 3: | Bộ Y tế sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; |
Bước 4: | Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị. |
CÁCH THỰC HIỆN | Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng | 01 bộ hồ sơ. |
Thành phần: | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu; |
Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn phù hợp với các đối tượng hành nghề; |
Giấy xác nhận quá trình thực hành; |
Bản sao hợp lệ giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp; |
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau: 1. Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh; hoặc 2. Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch phù hợp với ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh và hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người hành nghề đó làm việc; hoặc 3. Giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng; 4. Đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh: 5. Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh theo quy định, và; 6. Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh và hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người hành nghề đó làm việc; 7. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng; 8. Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động); 9. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm. |
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT | Thẩm định hồ sơ và có biên bản thẩm định | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; |
Cấp chứng chỉ hành nghề | 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định. |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | Hồ sơ hợp lệ: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; |
Hồ sơ chưa hợp lệ: Ra thông báo để hoàn chỉnh hồ sơ; |
Hồ sơ không đủ điều kiện: Bộ Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do. |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; |
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh; |
- Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; |
- Quyết định 2623/QĐ-BYT năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. |