THẨM QUYỀN | UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi người nhận con nuôi cư trú |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| Bước 1: | Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền |
Bước 2: | UBND cấp xã cử công chức tư pháp - Hộ tịch phối hợp với Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh |
Bước 3: | Nếu các bên đáp ứng đủ điều kiện thì công chức tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi. |
Bước 4: | Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi và cấp cho người nhận nuôi con nuôi một bản chính. |
Bước 5: | Trả kết quả cho công dân |
CÁCH THỰC HIỆN | Trực tiếp tại UBND cấp xã, phường, thị trấn |
YÊU CẦU THỰC HIỆN | Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; - Đến thời điểm Luật nuôi con nuôi có hiệu lực (ngày 01/01/2011), quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống; - Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con. |
HỒ SƠ | |
| Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi |
2. Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi |
3. Giấy chứng nhận kết hôn/giấy xác nhận độc thân của người nhận con nuôi, nếu có |
4. Giấy tờ tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi thực tế nếu có; (Tùy tính chất của từng trường hợp cụ thể mà có các giấy tờ tương ứng). |
5. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của người được nhận con nuôi |
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
PHÍ HÀNH CHÍNH | 0 VNĐ (Không đồng) |
THỜI HẠN THỰC HIỆN | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao – nhận con nuôi |
- Hồ sơ không hợp lệ: Thông báo từ chối, nêu rõ lý do |
CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật nuôi con nuôi năm 2010 |
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 |
- Nghị định số 19/2011/NDD-CP ngày 21/3/2011 |
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |