Đăng ký lại khai sinh CDVN-007
| THẨM QUYỀN | UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ |
| TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | |
| | Bước 1: | Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã |
| Bước 2 | Cán bộ hộ tịch tiếp nhận và đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ |
| Bước 3: | Hồ sơ hợp lệ: Cán bộ viết giấy tiếp nhận và ghi rõ thời gian trả kết quả Hồ sơ chưa đầy đủ: Cán bộ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện |
| Bước 4: | Cán bộ kiểm tra, xác minh hồ sơ. Thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu sau khi bổ sung vẫn chưa đầy đủ/hợp lệ) Ghi nội dung khai sinh vào sổ đăng ký khai sinh và cùng người đăng ký ký tên vào sổ (nếu hồ sơ hợp lệ) |
| Bước 5: | Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp giấy khai sinh cho người có yêu cầu |
| CÁCH THỰC HIỆN | Nộp hồ sơ và thực hiện/giải quyết trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua ủy quyền |
| YÊU CẦU THỰC HIỆN | Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất. Người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại. |
| HỒ SƠ | |
| | Số lượng: | 01 bộ hồ sơ |
| Thành phần: | 1. Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo mẫu) |
| 2. Cam đoan đã được đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính giấy khai sinh |
| 3. Bản sao các giấy tờ tài liệu có chứa thông tin khai sinh của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh |
| 4. Nếu người yêu cầu đăng ký khai sinh đang là cán bộ, công chức, viên chức,…phải có văn bản xác nhận của thủ trưởng cơ quan/đơn vị. |
| 5. Văn bản ủy quyền (nếu thực hiện theo hình thức ủy quyền) |
| ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | Cá nhân |
| PHÍ HÀNH CHÍNH | 10.000 VNĐ (Mười nghìn đồng) |
| THỜI HẠN THỰC HIỆN | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Không quá 13 ngày làm việc nếu phải xác minh thông tin khai sinh |
| KẾT QUẢ THỰC HIỆN | - Hồ sơ hợp lệ: Giấy khai sinh |
| - Hồ sơ không hợp lệ: Từ chối đăng ký lại khai sinh (nêu rõ lý do) |
| CĂN CỨ PHÁP LÝ | - Luật hộ tịch năm 2014 |
| - Luật dân sự năm 2005 |
| - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
| - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |